Động từ thêm to
Động từ thêm to
Wish: ước. Learn vocabulary, terms, and more with flashcards, games, and other study toolsTo + Verb: Động từ nguyên mẫu có "to"To + Verb (Động từ nguyên mẫu thêm "to") 💡 To + Verb là một hình thức của động từ và được tạo thành bằng cách thêm "to" vào trước một động từVị trí & chức năng của dạng động từ To + VerbMột số động từ theo sau là một To + Verb · TỔNG HỢP NHỮNG ĐỘNG TỪ THÊM “-ING”, SAU “TO” HOẶC BARE-V. Learn vocabulary, terms, and more with flashcards, games, and other study tools Expect: mong đợi. Những động từ theo sau là "to V" ; Advise: khuyên, Ask: hỏi, Encourage: động viên, Forbid/ ban: cấm ; Permit: cho phép, Remind: nhắc nhở, Allow: cho phép II. Tổng hợp một số động từ theo sau là V-ing · acknowledge: công nhận · admit: thừa nhận · advise: khuyên nhủ · allow: cho phép · anticipate: mong đợi Verb + to V [công thức: S + V + to V] ; Decide: quyết định. Start studying động từ thêm to-infinitive. Afford: đủ khả năng Bear: chịu đựng Decide: quyết định Learn: học hỏi Manage: thành công Pretend: giả vời Appear: xuất hiện Begin: bắt đầu Expect” Mong đợi Hesitate: do dự Neglect: thờ ơ Seem: mong chờ Fail: thất bại Choose: lựa chọn Wish: ước Intend: dự định Propose: đề xuất Swear: thề Start studying động từ thêm to-infinitive. Refuse: từ chối. Agree: đồng ý ; Learn: học hỏiDưới đây là một số động từ mà theo sau nó là to V thường gặp. Có khoảng laoij động từ đặc biệt cần nhớ chodạng này. Làm sao nhớ hết đây? Chia thì động từ đã khó, lại còn nào là thêm -Ing, Thêm "to" hoặc giữ nguyên mẫu "Verb" (động từ) sao cho đúng nữa.
To verb hay còn được gọi là động từ nguyên mẫu thêm “to”, được sử dụng như một động từ trong câu bằng cách thêm “to” vào trước động từ nguyên thểChúng ta cũng có thể sử dụng to V sau các động từ seem (dường như); appear (xuất hiện); tend (có khuynh hướng); pretend (giả vờ); claim (phàn nàn) Ví dụ: They seem to have plenty of moneyTrong tiếng Anh, có một số động từ mà đi kèm sau nó là động từ nguyên thể có "to". Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết về trường hợp của các động từ này. Một số động từ có thể đi kèm động từ nguyên thể có "to": V + to V | Các động từ được theo bởi Gerund và Infinitive có thể thay đổi nghĩa · I've left my house key inside so I'll have to try to open one of the windows. (Tôi khôngCách dùng: “to be” có vai trò làm động từ nối và được sử dụng để mô tả đặc điểm hoặc tính chất, trạng thái của một người, vật, hoặc sự kiện trong hiện tạihoặc cho người nghe biết thêm thông tinII. Động từ nguyên mẫu không to (Infinitive without to) Động từ nguyên mẫu không to được dùng: Sau các trợ động từ khuyết thiếu (modal verbs). Ví dụ: We must go now. Sau các động từ: let, make, help, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ. Ví dụ: We saw her get off the bus. The boss made us |
---|---|
Rồi khi muốn nói “khuyến khích ai đó làm gì đó” thì tất nhiên phía sau ta cần thêm động từ, và nó phải ở dạng to-V. Ví dụ: ○ I usually encourage my students to· Động từ to be được sử dụng trong nhiều loại câu khác nhau như: câu tiếp diễn, câu bị động, Tuy nhiên mình chỉ muốn các bạn hiểu một cách đơn giản nhất là: động từ "to be" là những từ không chỉ hành độngĐộng từ nguyên mẫu có to được dùng làm: Chủ ngữ (subjects): Ví dụ: To swim is good for our health. Lưu ý: Trong tiếng Anh hiện đại, cấu trúc với chủ ngữ giả it thường được dùng hơn. Tân ngữ: (Object) Tân ngữ trực tiếp cho các từ Ví dụ: Ví dụ: We decided to have a baby. They plan to go abroad next year. To-infinitive cũng được dùng sau các cụm từ | Một số động từ đi với V-ing hoặc Object + to V: advise; recommend; encourage; allow; permit; forbid. Ví dụ: verb+ -ing (without an object)Động từ nguyên mẫu có to được dùng làmChủ ngữ (subjects): Ví dụ: To swim is good for our health. Lưu ý: Trong tiếng Anh hiện đại, cấu trúc với chủ ngữ giả it thường được dùng hơnTân ngữ: (Object) + Tân ngữ trực tiếp cho các từ Ví dụ: We decided to have a baby. They plan to go abroad next year. + To-infinitive cũng được dùng sau các cụm từTrong tiếng Việt, trong cùng một câu, ta có thể đặt hai động từ liền kề nhau, ví dụ như: TÔI THÍCH HỌC NGOẠI NGỮ nhưng trong tiếng Anh ta hầu như không bao giờ được đặt hai động từ liền kề nhau mà không thêm gì cả. Ngữ pháp tiếng Anh đòi hỏi ta phải thêm ING vào động từ đứng sau hoặc thêm TO trước |
Động từ thêm To · Offer, decide, hope, deserve, promise, agree, plan, manage, afford, threaten, refuse, arrange, fail, forget, learn. · Ví dụ: · It was late, so weBảng động từ GerundToInf đầy đủ Các động từ + O + To -infinitive avoid (tránh) + V-ING admit (thừ a nhận) advise (khuy Bảng động từ GerundToInf đầy đủ– Để phủ định cho động từ nguyên thể có “to”, ta thêm “not” trước “to”: S + Verb + (O) + not to V Ví dụ: I persuaded my brother not to go out late. Tôi thuyết phục em trai không đi chơi muộnPhân biệt một số động từ theo sau bởi cả “V-ing” và “to V” | Chúng được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào cuối của một động từ nguyên thể. Ví dụ: building, listening, walking, playing, meeting, reading, To-infinitive Infinitive with to * Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm: Chủ ngữ của câu: To become a famous singer is her dream.-Bổ ngữ cho chủ ngữ: What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.-Tân ngữ của động từ It was late, so we decided to take a taxi home.-Tân ngữ của tính từ I'm pleased to see youĐộng từ "to be" bao gồm: am, is, are, was, were. Nhưng hôm nay chúng ta chỉ tập trungtừ chính là: "am, is, are". Chúng ta có các đại từ (personal pronouns) sau đi theo các động từ "to be" tương ứng: I, we – Ngôi thứ nhất (người nói) I + am we + are You – Ngôi thứ hai (người nghe) You + are He, she, it – Ngôi thứsố ít (người, vật được nói tới) |
ĐỌC THÊM TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC, SƯU TẦM CÁC ĐỀ THI THỬ TOEIC, MẸO Ưu đãi giảm giá% cho mọi sỹ tử khi đăng kí trọn gói khóa học Ôn thi THPTQG trực tuyến tại: (Nhanh tay đăng they forbid him to leave. Thầy có cách nào ngoài việc học thuộc lòng tất cả những động từ đó mà vẫn xác định chính xác nên dùng thế nào cho đúng không Việc sử dụng đúng phần động từ V-ing và To V là một mảng khá quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong kỳ thi THPT Quốc Gia, chính vì điều Từ hai câu trên ta thấy có sự khác nhau giữa cách dùng thêm "ing" và động từ nguyên thể.Ví dụ: Remember to turn off the light, Lisa! (Nhớ phải tắt đèn nhé Lisa!) Lisa remembers turning off the light. Cấu trúc have to trong tiếng Anh. Trong công thức (Lisa nhớ đã tắt điện rồi.) Công thức have to và cách dùng have to. · I. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive hay to V)To V đóng vai trò chủ ngữ của câu (subject of a sentence)To V làm tân ngữ của động từ (object of a verb)Bổ ngữ cho tân ngữ cũng là một cách dùng của To V (object complement) II. Danh động từ (gerund hay V-ing)V-ing là chủ ngữ của câu (subject of a sentence) 2 Động từ theo sau bởi “To Verb”. Lưu ý: Những từ chứa dấu * sẽ thay đổi nghĩa khi sử dụng V-ing hay To Verb theo sau. Tuy nhiên, “have to” KHÔNG phải modal verb. Ví dụĐộng từ đi với cả “V-ing” và “to Verb”. “Have to” thường được xếp vào nhóm các trợ động từ động từ khuyết thiếu (modal verb), do đứng sau “have to” là động từ nguyên thể không chia.
(Chúng ta có thể đi Ving – danh động từ, hay còn được gọi là gerund, một hình thức của động từ. Dạng phủ định chúng ta sẽ thêm NOT vào phía trước Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp với cả Gerund và InfinitiveStop. Ví dụ: We could go to a French speaking club. Stop to V: dừng lại để làm Danh động từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào sau động từ nguyên mẫu Gerund (Danh động từ) có dạng là động từ nguyên mẫu thêm đuôi -ing (V-ing). Động từ nguyên mẫu không có “to” (verb infinitive infinitive without to). Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn).To V và V-ing hay động từ nguyên thể và danh động từ là một phần kiến thức quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. IELTSMindX đã tổng hợp lại đầy đủ nhất các kiến thức về to V và V-ing · Cách thêm đuôi -ing vào cấu trúc V-ing. (Họ tiếp tục ăn) Không sử dụng: They are continuing eating. Quy tắcChỉ có Infinitive được dùng sau tân ngữ chỉ người Để hình thành cấu trúc V-ing, ta thêm -ing vào sau động từ và các bạn chú ý tới những quy tắc (theo Oxford) sau đây: Nếu động từ kết thúc bằng chữ “ e ” sẽ cótrường hợp sau: Nếu đó là -e câm (tức không được phát âm) thì bỏ · Những động từ theo sau là V-ing hoặc to -inf nhưng nghĩa không thay đổi: Begin, continue, intend, start + V-ing/To-inf Lưu ý: Không cóđộng từ cùng đuôi -ing đi cùng nhau. Ví dụ: They are continuing to eat. Cách sử dụng to V và V-ing trong tiếng Anh. Kiến thức, Ngữ pháp nền tảng By Yen Nguyen.
Danh động từ (Gerund) là một hình thức của động từ nhưng mang tính chất của danh từ và được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào động từ nguyên Bài viết được thực hiện tiếp theo phầnvới những động từ sẽ thay đổi nghĩa khi theo sau là các động từ thêm –ing hoặc to V. Rồi giờ hãy cùng F2FE tìm hiểuChính nhờ sự đa dạng đó mà động từ to be trong câu có thể kết hợp được với rất nhiều loại từ khác: danh từ, tính từ, giới từ, độ ng từ · Động từ to be là một trong các loại từ được sử dụng rộng rãi nhất trong tiếng Anh. Động từ to be trong tiếng Việt sẽ mang những ý nghĩa như “là, thì, ở, bị ”.
2 thoughts on “Động từ thêm to”
-
afford: có thể chi trả agree: đồng ý appear: có vẻ arrange: sắp xếp ask: yêu cầu attempt: cố gắng, thử beg: van xinmeet → to meet; play → to play; talk → to talk; sleep → to sleep · Theo sau một số động từ nhất định: They want to go home. Họ muốn về nhà. → học chi tiết ở Một số động từ theo sau là một To + Verb Dưới đây là tổng hợp các động từ phổ biến được dùng vớ To + Verb để bạn tham khảo. Như đã nhấn mạnh ở trên, bạn không cần phải ghi nhớ tất cả các từ dưới đây ngay bây giờ.
-
Có khoảng laoij động từ đặc biệt cần nhớ chodạng này. Làm sao nhớ hết đây Chỉ có cách là lưu hình ảnh về và tự học thôngNhững động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen TỔNG HỢP NHỮNG ĐỘNG TỪ THÊM “-ING”, SAU “TO” HOẶC BARE-V Cập nhật ngày/06/ Chia thì động từ đã khó, lại còn nào là thêm -Ing, Thêm "to" hoặc giữ nguyên mẫu "Verb" (động từ) sao cho đúng nữa.